6 Tháng Năm, 2020 | 14:07
Chia sẻ bài viết lên facebook Chia sẻ bài viết lên twitter

MỘT SỐ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠ SỞ DỮ LIỆU (CSDL), THÔNG TIN VÀ KHAI THÁC, SỬ DỤNG LƯU TRỮ THÔNG TIN HỘI NHẬP QUỐC TẾ VỀ KH&CN

  1. MỘT SỐ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠ SỞ DỮ LIỆU (CSDL), THÔNG TIN VÀ KHAI THÁC, SỬ DỤNG LƯU TRỮ THÔNG TIN HỘI NHẬP QUỐC TẾ VỀ KH&CN

    Tác giả: Đỗ Văn Xuân- Trung tâm NC&PT hội nhập KH&CN quốc tế

    1.Cơ sở dữ liệu về hội nhập quốc tế về khoa học và công nghệ là tập hợp những dữ liệu, thông tin có liên quan với nhau được sắp xếp, tổ chức theo một cấu trúc nhất định để quản lý, cập nhật và khai thác phục vụ cho mục đích quản lý, phát triển các hoạt động hội nhập quốc tế về khoa học và công nghệ và mục đích khác theo quy định của pháp luật. Cơ sở dữ liệu này được hình thành chủ yếu từ dữ liệu, thông tin của điều tra thống kê về hội nhập quốc tế về khoa học và công nghệ, hồ sơ hành chính, báo cáo thống kê và cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu của bộ, ngành, cơ sở dữ liệu của địa phương, doanh nghiệp.

  2. Dữ liệu hành chính về hội nhập quốc tế về khoa học và công nghệ là dữ liệu của cơ quan nhà nước được ghi chép, lưu giữ, cập nhật trong các hồ sơ hành chính dạng giấy hoặc dạng điện tử.
  3. Dữ liệu thống kê về hội nhập quốc tế về khoa học và công nghệ gồm dữ liệu định lượng và dữ liệu định tính để hình thành thông tin về hiện tượng nghiên cứu về các hoạt động hội nhập quốc tế về khoa học và công nghệ
  4. Thông tin hoạt động hội nhập KHCN quốc tế là dữ liệu hội nhập KHCN quốc tế được xử lý, tổng hợp và phân tích theo phương pháp, quy trình, chuyên môn, nghiệp vụ để phản ánh đặc trưng, thuộc tính của các hoạt động hợp tác và hội nhập KH&CN quốc tế . Thông tin hội nhập KHCN quốc tế gồm số liệu các hoạt động hội nhập quốc tế về KHCN và bản phân tích số liệu đó.
  5. Chỉ tiêu thống kê hoạt động hợp tác và hội nhập KHCN quốc tế phản ánh đặc điểm về quy mô, tốc độ phát triển, cơ cấu, trình độ phổ biến, quan hệ tỷ lệ của bộ phận hoặc toàn bộ hoạt động hội nhập KHCN trong điều kiện không gian và thời gian cụ thể gồm tên chỉ tiêu và trị số của chỉ tiêu.
  6. Điều tra thống kê về hội nhập quốc tế về khoa học và công nghệ là hình thức thu thập dữ liệu, thông tin đối tượng nghiên cứu cụ thể ( các hoạt động hợp tác và hội nhập quốc tế về khoa học và công nghệ theo) phương pháp khoa học, thống nhất được xác định trong phương án điều tra khảo sát cho mỗi lần điều tra, khảo sát đã nêu.
  7. Sử dụng dữ liệu hành chính cho hoạt động hội nhập quốc tế về khoa học và công nghệ
  8. Sử dụng dữ liệu hành chính cho hoạt động thống kê hoạt động hội nhập khoa học và công nghệ quốc tế là hình thức thu thập dữ liệu, thông tin về hoạt động hợp tác và hội nhập quốc tế về khoa học và công nghệ từ dữ liệu hành chính của cơ quan nhà nước hàng năm theo luật Thống kê. Dữ liệu hành chính sử dụng cho hoạt động hợp tác và hội nhập quốc tế về khoa học và công nghệ là dữ liệu thống kê.Khảo sát Hải Phòng

Đại diện của VISTIP tiến hành điều tra thống kê hoạt động kết nối cung cầu và xuất nhập khẩu thiết bị, công nghệ tại địa bàn Hải Phòng (ảnh VISTIP)

7.1 Nội dung sử dụng dữ liệu hành chính trong hoạt động hội nhập quốc tế về khoa học và công nghệ gồm:

  1. a) Tổng hợp số liệu, biên soạn các chỉ tiêu và lập báo cáo theo chế độ báo cáo tổng hợp;
  2. b) Lập hoặc cập nhật dàn mẫu cho điều tra, khảo sát các hoạt động hội nhập KH&CN;
  3. c) Xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu hoạt động hội nhập quốc tế về KH&

7.2 . Cơ sở dữ liệu hành chính được sử dụng trong hoạt động hội nhập quốc tế về KH&CN gồm:

  1. a) Cơ sở dữ liệu về các đối tác song phương, đa phương;
  2. b) Cơ sở dữ liệu về các đề tài nghiên cứu quốc tế, đề tài nghị định thư, dự án quốc tế về KH&CN;
  3. c) Cơ sở dữ liệu về các nhà khoa học quốc tế ;
  4. d) Cơ sở dữ liệu về xuất nhập khẩu, ĐMST (đổi mới sáng tạo) và chuyển giao công nghệ quốc tế;

đ) Cơ sở dữ liệu về đoàn ra, đoàn vào về KH&CN ;

  1. e) Cơ sở dữ liệu về các tổ chức KH&CN quốc tế;
  2. f) Cơ sở dữ liệu về công nghệ mới của thế giới, bản quyền, quyền sở hữu tài sản trí tuệ với các phát minh mới
  3. g) Cơ sở dữ liệu về hội chợ công nghệ, hội công nghệ, cuộc thi công nghệ, triển lãm công nghệ quốc tế
  4. h) Cơ sở dữ liệu về hội nghị hội thảo khoa học và công nghệ quốc tế

i)cơ sở dữ liệu về niên liễm

  1. k) Cơ sở dữ liệu hành chính khác.
  2. Cung cấp dữ liệu trong cơ sở dữ liệu cho hoạt động sản xuất, lưu trữ và khai thác thông tin thống kê về hội nhập khoa học và công nghệ quốc tế bao gồm:
  3. a) Danh mục các trường dữ liệu có liên quan và dữ liệu;
  4. b) Định dạng dữ liệu, định nghĩa và các thuộc tính có liên quan của trường dữ liệu;
  5. c) Phương thức, tần suất và thời gian cung cấp dữ liệu.
  6. d) Các điều kiện bảo đảm cho việc cung cấp, tiếp nhận dữ liệu gồm cơ sở hạ tầng thông tin, nguồn nhân lực và tài chính.
  7. Quy trình sản xuất thông tin thống kê từ CSDL hợp tác quốc tế và hội nhập quốc tế về KHCN

Quy trình sản xuất thông tin về hợp tác quốc tế và hội nhập quốc tế được xây dựng và áp dụng nhằm: (1) Xác định và mô tả quá trình hoạt động thống kê hợp tác quốc tế và hội nhập quốc tế về KHCN một cách chặt chẽ; (2) Chuẩn hóa các thuậ ngữ trong quy trình ; 13 14 (3) So sánh và đán dấu mốc quy trình trong nội bộ cơ quan cũng như giữa các đơn vị liên quan; (4) Xác định phối hợp giữ các bước trong quy trình ; (5) Đưa ra quyết định về hệ thống và phân bổ các nguồn lực của cơ quan. Quy trình sản xuất thông tin thống kê hội nhập quốc tế về KHCN gồm quy trình sản xuất thông tin cấp cao và quy trình cấp chi tiết sản xuất thông tin thống kê cấp cao. Quy trình sản xuất thông tin thống kê cấp cao bao gồm 07 bước sau: (1) Xác định nhu cầu thông tin; (2) Chuẩn bị thu thập thông tin; (3) Thu thập thông tin; (4) Xử lý thông tin; (5) Phân tích thông tin; (6) Phổ biến thông tin; (7) Lưu trữ thông tin. Quy trình cấp cao có thể áp dụng linh hoạt đối với từng lĩnh vực, thời gian và không gian cụ thể. Dưới mỗi cấp cao có quy trình cấp chi tiết cụ thể. Quy trình cấp chi tiết có vai trò quan trọng trong kiểm soát chất lượng dữ liệu, thông tin

  1. Các nguyên tắc cơ bản của hoạt động thống kê hội nhập KHCN quốc tế và sử dụng dữ liệu, thông tin hội nhập KHCN quốc tế như sau:
  2. a) Trung thực, khách quan, chính xác, đầy đủ, kịp thời;
  3. b) Độc lập về chuyên môn, nghiệp vụ điều tra, khảo sát, thống kế;
  4. c) Thống nhất về nghiệp vụ, không trùng lặp, không chồng chéo;
  5. d) Công khai, minh bạch;

đ) Có tính so sánh.

  1. e) Tự nguyện, tự chịu trách nhiệm;
  2. g) Không xâm phạm lợi ích quốc gia, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
  3. 11. Nguyên tắc cơ bản của sử dụng dữ liệu và thông tin thống kê hội nhập KHCN quốc tế gồm:
  4. a) Trích dẫn nguồn dữ liệu, thông tin khi sử dụng;
  5. b) Bình đẳng trong tiếp cận và sử dụng dữ liệu, thông tin đã được công bố;
  6. c) Bảo mật dữ liệu, thông tin theo quy định của pháp luật.
  7. 12. Phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin – truyền thông tiên tiến trong hoạt động sản xuất thông tin về hội nhập KHCN quốc tế

+ Ưu tiên đầu tư phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin – truyền thông tiên tiến trong hoạt động sản xuất, lưu trữ, khai thác thông tin hội nhập KHCN quốc tế bao gồm:

Sử dụng hiệu quả Hệ thống cơ sở hạ tầng thông tin của các đơn vị nhà nước;

Sử dụng hiệu quả Hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia tập trung, thống nhất do các cơ TW quản lý, gồm các cơ sở dữ liệu tập trung và các cơ sở dữ liệu được hình thành từ nguồn dữ liệu hành chính; kết nối hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia với các cơ sở dữ liệu quốc gia khác, cơ sở dữ liệu bộ, ngành để cung cấp, cập nhật thông tin;

Phát triển các Phần mềm ứng dụng;

Phát triển và sử dụng hiệu quả các phương tiện, phương pháp thu thập và phổ biến thông tin tiên tiến gồm máy tính bảng, điện thoại thông minh, máy tính xách tay, phiếu điện tử, phiếu thu thập thông tin trực tuyến, công nghệ ảnh vệ tinh, hệ thống thông tin địa lý và các phương tiện, phương pháp thu thập, phổ biến thông tin tiên tiến khác.

Hoạt động điều tra khảo sát VISTIP

 Một số hoạt động điều tra thống kê về hoạt động hội nhập KH&CN quốc tế của VISTIP ( ảnh VISTIP)

Tài liệu tham khảo:

-Luật thống kê số 89/2015/QH13 , ngày 23/11/2015

– Luật khoa học và công nghệ  Luật số 29/2013/QH13, ngày 28/06/2013

Nghị định 94/2016/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thống kê

Nghị định 97/2016/NĐ-CP Quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia